
TS. Nguyễn Xuân Long
Nơi tốt nghiệp: Tokyo Institute of Technology, Nhật Bản
Số luận án thạc sĩ đã hướng dẫn thành công: 3
Số luận án tiến sĩ đang hướng dẫn: 1
Chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý giao thông
Lĩnh vực chuyên môn hiện tại: An toàn giao thông đường bộ và đường sắt, Điều khiển giao thông, Tâm lý hành vi giao thông
LinkedIn Google ScholarQuá trình đào tạo
Tiến sĩ: Viện công nghệ Tokyo (2009-2012)
Thạc sĩ: Đại học Tohoku (2004-2006)
Kỹ sư: Đại học Tohoku (2002-2004)
Lĩnh vực quan tâm
Giao thông công cộng
Mô phỏng hành vi lái xe
An toàn giao thông xe máy
Mô phỏng dòng giao thông
Chính sách quản lý nhu cầu giao thông
Logistics và vận tải thương mại
Môn giảng dạy
Quy hoạch mạng lưới giao thông
Giao thông đô thị
Các hướng nghiên cứu chính
- Public transport
- Driving behavior modeling
- Motorcycle traffic safety
- Transport Network Analysis
- Traffic Flow Modeling
- Policy of Transportation Demand Management (TDM)
- Logistics and Commercial Transport
Hiện nay, tại thành phố Hồ Chí Minh, xe gắn máy đang là phương thức vận tải chính của người dân. Tuy nhiên, một số vấn đề như kẹt xe, mức độ bảo vệ kém, tai nạn giao thông hay ô nhiễm môi trường vẫn là những hậu quả không thể tránh khỏi đối với việc sử dụng xe máy khi tham gia giao thông. Để hạn chế tốc độ gia tăng rất nhanh của loại phương tiện cá nhân này, bên cạnh việc phát triển hệ thống giao thông công cộng, cần phải có một sự tìm hiểu sâu sắc hơn về các vấn đề liên quan đến xe máy. Nghiên cứu sẽ tập trung vào các mũi nhọn như sau:
- Xây dựng hệ thống xe buýt thông minh (bus network design): Xe buýt thông minh hay còn gọi là xe buýt đón tận nhà là một hệ thống vận tải hành khách công cộng hiện đại có thể đáp ứng với nhu cầu vận chuyển thấp với giá rẻ. Hệ thống này bao gồm các xe chở khách từ 12 – 16 chỗ ngồi, di chuyển theo lộ trình thay đổi hằng ngày, khác với xe buýt thông thường là chạy theo tuyến và dừng lại trạm cố định, để đón các hành khách từ nhà của họ hoặc trạm dừng gần nhà và chở họ đến nơi họ muốn đi. Khác với taxi hoặc xe ôm chỉ chở 1 hành khách thì xe buýt đón tận nhà có thể chở nhiều hành khách cùng lúc và do đó tiền vé sẽ rẻ hơn so với taxi hoặc xe ôm.
- Tổ chức giao thông (traffic control): là thực hiện các phương án điều khiển dòng giao thông để đảm bảo giải quyết vấn đề ùn tắc tại các vị trí tắc nghẽn trên mạng lưới giao thông. Các phương án điều khiển dòng giao thông bao gồm: điều khiển đèn tín hiệu, phân làn, phân luồng, phân hướng. Nghiên cứu sử dụng các công cụ mô phỏng microsimulation để đánh giá hiệu quả của các phương án tổ chức giao thông.
- Đánh giá tác động giao thông (traffic impact analysis): tham khảo các quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá tác động giao thông của Mỹ và Nhật Bản để xây dựng quy trình đánh giá tác động cho các thành phố tại Việt Nam. Đối tượng đánh giá tác động giao thông là những công trình xây dựng có quy mô lớn, có khả năng gây ùn tắc cho khu vực lân cận như: các công trình thương mại phức hợp, các khu công nghiệp, các khu công nghệ, khu đô thị mới.
- Xây dựng phương pháp quan trắc dòng giao thông (Traffic flow monitoring): Phương pháp thông thường là quan sát điểm cố định (Fixed point observations) như gắn cố định camera, sensor tại các nút giao. Tuy nhiên, phương pháp này hỏi các điểm quan sát phải dày đặc và bề rộng quan sát là khác nhau và điều này hầu như là không khả thi vì đòi hỏi nguồn chi phi lớn như lắp đặt, bảo trì. Một phương pháp quan trắc dòng giao thông khác là sử dụng các xe thăm dò (xe Probe) có thể quan sát toàn bộ mạng lưới đường bộ với chi phí tương đối thấp cho các nhà quản lý giao thông. Nghiên cứu sẽ phát triển mô hình mô phỏng cho kỹ thuật Probe với mục đích dự báo, kiểm tra kết quả của thực nghiệm hoặc sử dụng mô hình mô phỏng cho những trường hợp không thể thực hiện ngoài thực tế
- An toàn giao thông (Traffic safety) đối với các em học sinh: phân tích các rủi ro, các nguyên nhân chính dẫn đến va chạm, các nhóm lỗi vi phạm chính theo Luật giao thông đường bộ của học sinh phổ thông trung học. Từ đó, đề xuất các giải pháp và chính sách giảm thiểu tai nạn đối với các em học sinh.
Các hoạt động
Hội thảo do Sở GTVT TP.HCM phối hợp ĐH Quốc Tế (3/2016)
Bài phát biểu về hình thức giao thông bền vững và hiệu quả: đi xe chung
Giới thiệu ngành nghề cho sinh viên Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM (12/3/2016)
Hội nghị quốc tế ICT tại Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM (10/2015)
Đề tài – dự án nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu quy trình tổ chức giao thông (6/2017 – 8/2018)
(Chủ đầu tư: Sở GTVT Bình Dương)Nghiên cứu về tình hình tham gia giao thông của học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội và đề xuất phương pháp cải thiện (9/2016 – 6/2017).
(quản lý đề tài: ủy ban an toàn giao thông quốc gia, tài trợ: hiệp hội các nhà sản xuất xe máy Việt Nam)Nghiên cứu quy trình đánh giá tác động giao thông (1/2017 – )
(Chủ đầu tư: Sở GTVT TP.HCM)Nghiên cứu quy trình tổ chức giao thông (1/2017 – )
(Chủ đầu tư: Sở GTVT TP.HCM)Nghiên cứu về việc sử dụng và sở hữu xe máy của các hộ gia đình tại TP.HCM (9/2015 – 3/2016)
(quản lý đề tài: ủy ban an toàn giao thông quốc gia, tài trợ: hiệp hội các nhà sản xuất xe máy Việt Nam)
Tạp chí trong nước
Võ Mạnh Thông Nguyễn Xuân Long Lê Văn Lưu, Xác định mối liên hệ giữa đặc điểm tính cách và hành vi lái xe tiềm ẩn nguy cơ tai nạn của học sinh trung học phổ thông – trường hợp nghiên cứu tại TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí Giao Thông Vận Tải, 10/2021, 113-117, 2021.
Nguyễn Xuân Long, Lê Quốc Khánh, Trần Thị Trúc Liểu, Trần Minh Quang, Xây dựng mô hình mô phỏng phương pháp loại trừ hiện tượng tụ nhóm (bunching) của xe buýt, Tạp chí khoa học công nghệ giao thông vận tải, 39-02/2021, 23-34, 2021.
T. M. Quang, M. T Ha, P. N. Hoang-Nam, N. X. Long, Dự báo tình trạng giao thông trong đô thị dựa vào dữ liệu từ cộng đồng, Tạp chí Khoa học Công nghệ Giao thông vận tải, 40+41, 21-30, 2021.
Nguyễn Xuân Long; Lợi Siêu Tuấn, Ảnh hưởng của ùn tắc giao thông lên thời gian và chi phí vận hành xe buýt, Tạp chí Giao Thông Vận Tải, 12/2019, , 2019.
Nguyễn Xuân Long, Đánh giá mức độ ùn tắc của mạng lưới đường bộ sử dụng dữ liệu chiều dài dòng chờ thu thập từ cổng thông tin giao thông thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Giao Thông Vận Tải , 7/2019, 152-157, 2019.
Nguyễn Xuân Long, Nghiên cứu chiều dài dòng chờ để đánh giá mức độ ùn tắc tại nút giao có đèn bằng phương pháp đường cong lũy tiến, Tạp chí Giao Thông Vận Tải , 6/2019, 153-158, 2019.
Nguyễn Xuân Long; Dương Đình Ngọc, Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu đi xe mô tô hai bánh chung – trường hợp sinh viên trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Giao Thông Vận Tải, 12/2018, 184-187, 2018.
Nguyễn Xuân Long; Nguyễn Gia Luật, Lựa chọn phương án tổ chức giao thông phù hợp trong các dự án đánh giá tác động giao thông (TIA) tại tp. Hồ Chí Minh, Tạp chí Giao Thông Vận Tải, 12/2018, 188-192, 2018
Nguyễn Xuân Long; Lương Minh Thiện, Đánh Giá Ùn Tắc Giao Thông Tại Nút Giao Bằng Phương Pháp Đo Đạc Thời Gian Trễ Và Chiều Dài Dòng Chờ, Tạp chí Xây Dựng, 10, 27-29, 2017.
Nguyễn Xuân Long, Nguyễn Minh Tín, Trần Đức Nhiên, Mô hình mô phỏng phục vụ quan trắc dòng xe sử dụng kỹ thuật Probe, Tạp chí Giao Thông Vận Tải, 6, 99-103, 2017.
Lê Văn Lưu, Chu Công Minh, Nguyễn Xuân Long, Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng tới an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên, Tạp chí Xây Dựng, 10, 24-26, 2017.
Lê Ngọc Phước, Nguyễn Xuân Long, Nghiên cứu đề xuất phương án lựa chọn đầu tư nâng cấp cải tạo các tuyến đường bộ tại TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí Giao Thông Vận Tải, 12, 64-68, 2016.
Nguyễn Minh Tín, Nguyễn Xuân Long, Phân tích sở hữu xe máy hộ gia đình tại TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí Giao Thông Vận Tải, 12, 139-142, 2016.
Nguyễn Xuân Long, Kỹ thuật Probe để quan trắc dòng xe ở Việt Nam, Tạp chí Xây Dựng, 8, 150-154, 2015.
Tạp chí quốc tế
Võ Mạnh Thông, Nguyễn Xuân Long, Chu Công Minh, Determinants of Risky Riding Behaviors among High School Students in Ho Chi Minh City, Vietnam, Lecture Notes in Civil Engineering International – Proceedings of the 2nd Conference on Sustainable Civil Engineering and Architecture 2021, Vol. 268, 978-981, 2022.
Le Van Luu, Chu Cong Minh, Nguyen Xuan Long, The development of safe riding guidelines for young riders – A case study of Phu Yen, Vietnam, IATSS Research, Volume 45, Issue 2, Pages 226-233, 2021.
Ha Mai-Tan, Hoang-Nam Pham-Nguyen, Nguyen Xuan Long, Quang Tran Minh, Mining Urban Traffic Condition from Crowd-Sourced Data, SN Computer Science, (2020)1:225, 225, 2020.
Chu Cong Minh, Nguyen Xuan Long, Ton That Tu, Nathan Huynh, Assessment of Motorcycle Ownership, Use, and Potential Changes due to Transportation Policies in Ho Chi Minh City, Vietnam, Journal of Transportation Engineering, Part A: Systems, Volume 145 Issue 12, 2019.
Yasuo Asakura, Takahiko Kusakabe, Long Xuan Nguyen, Takamasa Ushiki, Incident detection methods using probe vehicles with on-board GPS equipment, Transportation Research Part C: Emerging Technologies, August 2017, Vol 8, 330-341, 2017.
Shinya HANAOKA, Long Xuan NGUYEN, Kumiko NAKAMICHI, Van Hung CHU, Clarification of the Structure of Rice Supply Chain and Transport Mode Choice in Vietnam, Journal of the Eastern Asia Society for Transportation Studies, Vol 12, 146-157, 2017
Kawasaki, T., Hanaoka, S. and Nguyen, L. X., Inland cargo flow modelling considering shipment time variability on cross-border transport, Transportation Planning and Technology, 38-6, 664-683, 2015
Nguyen, L. X., Hanaoka, S. and Kawasaki, T., Traffic conflict assessment for non-lane-based movements of motorcycles under congested conditions, IATSS Research, 37, 137–147, 2014
Kawasaki, T., Hanaoka, S. and Nguyen, L. X., The valuation of shipment time variability in Greater Mekong Subregion, Transport Policy, 32, 25-33, 2014
Kawasaki, T., Hanaoka, S. and Nguyen, L. X., The effect of past experiences on the estimation of the expected shipment times on highly variable routes: A case study in the Lao People’s Democratic Republic, International Journal of Logistics Research and Applications, 16-1, 1-13, 2013
Nguyen, L. X., Hanaoka, S. and Kawasaki, T., Describing non-lane-based motorcycle movements in motorcycle-only traffic flow, Transportation Research Record: Journal of the Transportation Research Board, 2281, 76-82, 2012
Akamatsu, T., Sato, S. and Nguyen, L. X., Tradable Time-of-Day Bottleneck Permits for Morning Commuters, JSCE Journal of Infrastructure Planning and Management, 62-4, 605-620, 2006
Ph.D. Dissertation
A concept of safety space for describing non-lan-based movements of motorcycles (2012)
Hiệp hội tham gia
1. Hiệp hội Xây dựng Nhật Bản (JSCE)
2. Hiệp hội nghiên cứu giao thông của Châu Á (EASTS)
Các luận văn tốt nghiệp đã hướng dẫn
Năm 2021
Thạc Sỹ
Võ Mạnh Thông: Xác định mối liên hệ giữa đặc điểm tính cách và hành vi lái xe tiềm ẩn nguy cơ tai nạn của học sinh phổ thông trung học – Trường hợp nghiên cứu tại TP.HCM (đăng trên tạp chí GTVT, 10/2021)
Đại học
Văn Hoài Trung: Ảnh hưởng của các tham số trong mô hình mô phỏng hành vi lái xe của phần mềm Vissim đến mức độ phục vụ nút giao có đèn tín hiệu cho dòng xe hỗn hợp tại TP. HCM
Năm 2020
Đại học
- Lê Thành Hiệp: Phân tích nguyên nhân người dân TP.HCM ít sử dụng xe buýt bằng mô hình SEM.
- Ngô Hoàng Minh Đức: Đánh giá nhu cầu khách hàng tiềm năng sử dụng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bằng phương pháp đường bao dữ liệu (DEA)
- Nguyễn Trọng Thức: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân TP.HCM đối với việc sử dụng xe buýt bằng môn hình SEM
- Thái Ngọc Phước: Xây Dựng mô hình SEM giải thích nguyên nhân gây sụt giảm sản lượng hành khách sử dụng giao thông công cộng trên địa bàn thành phố Hô Chí Minh
Năm 2019
Đại học
- Phan Minh Khoa: Ứng dụng tiêu chí đánh giá dòng chờ để đánh giá mức độ ùn tắc giao thông đô thị (đăng trên tạp chí GTVT số 7/2019)
- Nguyễn Hồng Sơn: Đánh giá tác động giao thông đối với các dự án phát triển phức hợp có xem xét hệ số phát sinh nội bộ
- Lê Quốc Khánh: Phương pháp tiếp cận dựa vào headway để loại trừ hiện tượng Bunching của xe buýt.
- Lợi Siêu Tuấn: Ảnh hưởng của ùn tắc giao thông lên chi phí vận hành xe buýt (đăng trên tạp chí GTVT số 12/2019)
Năm 2018
Đại học
- Nguyễn Gia Luật: Lựa chọn phương án tổ chức giao thông phù hợp trong các dự án đánh giá tác động giao thông ở TP.HCM
- Nguyễn Trung Hiếu: Đánh giá hiệu quả các phương án tổ chức giao thông bằng phần mềm mô phỏng vi mô.
- Mai Quốc Đạt: Phân tích nguyên nhân suy giảm tỉ lệ người sử dụng xe buýt.
Năm 2017
Đại học
Lương Minh Thiện: Nghiên cứu phương pháp tính toán dòng chờ tại nút giao.
Bài báo khoa học: “Đánh Giá Ùn Tắc Giao Thông Tại Nút Giao Bằng Phương Pháp Đo Đạc Thời Gian Trễ Và Chiều Dài Dòng Chờ” , Tạp chí Xây Dựng, 10, 27-29, 2017.
Năm 2016
Thạc Sỹ
- Lê Ngọc Phước: Nghiên cứu đề xuất phương án lựa chọn đầu tư nâng cấp cải tạo các tuyến đường bộ tại thành phố Hồ Chí Minh. (ngày hoàn thành 4/12/2016)
Bài báo khoa học: cùng tên, đăng trên Tạp chí Giao Thông Vận Tải, 12, 64-68, 2016. - Phan Trúc Bình: Mô phỏng chuyển động không theo làn của xe mô tô 2 bánh dựa trên mô hình lựa chọn rời rạc. (ngày hoàn thành 4/12/2016).
Đại học
- Nguyễn Minh Tín: Phân tích sở hữu xe máy của hộ gia đình tại TP.HCM
Bài báo khoa học: cùng tên, đăng trên Tạp chí Giao Thông Vận Tải, 12, 139-142, 2016. - Hoàng Thế Mạnh: Đánh giá tác động giao thông công trình cao ốc văn phòng cho thuê.
- Trần Đức Nhiên: Dự báo nhu cầu giao thông phát sinh và nhu cầu đỗ xe của các dự án đầu tư xây dựng công trình
- Trần Lê Hoàng Phúc: Tai nạn giao thông ở người thiếu kinh nghiệm lái xe.
- Nguyễn Phan Long: Nghiên cứu xác định bán kính ảnh hưởng của các loại công trình tổ chức giao thông
Năm 2015
Đại Học
- Nguyễn Duy Hậu: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sở hữu xe máy của các hộ gia đình tại TP.HCM
- Nguyễn Thị Mỹ Hương: Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng tại TP.HCM (điểm bảo vệ loại giỏi, xếp thứ 2 trong bộ môn)
- Dương Đình Ngọc: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi xe chung: trường hợp sinh viên trường ĐH Bách Khoa TP.HCM
- Tạ Vũ Chương Thảo: Phân tích đặc điểm sử dụng và sở hữu xe máy ở TP.HCM
- Nguyễn Minh Tín: Quan trắc dòng xe bằng cách sử dụng thiết bị đo khoảng cách gắn trên xe
(điểm bảo vệ loại giỏi) - Nguyễn Bảo Tuấn: Mô hình chuyển động của xe máy không theo làn dựa trên phương pháp lựa chọn rời rạc